Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (cấp Chi cục)

Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (cấp Chi cục)

Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (cấp Chi cục)

Chi tiết thủ tục hành chính

Mã thủ tục: 1.007029

Số quyết định: 1500/QĐ-BTC

Tên thủ tục: Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (cấp Chi cục)

Cấp thực hiện: Cấp Bộ, Cấp Huyện

Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết

Lĩnh vực: Thuế

Trình tự thực hiện:

 

+ Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với trường hợp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm; chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động đối với trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.

+  Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:   ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.   ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.   ++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

Cách thức thực hiện:

 

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Phí, lệ phí

 

Mô tả

 

Trực tiếp

 

0

 

 

 

Không phải trả kết quả cho người nộp thuế

 

Trực tuyến

 

0

 

 

 

Không phải trả kết quả cho người nộp thuế

 

Dịch vụ bưu chính

 

0

 

 

 

Không phải trả kết quả cho người nộp thuế

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

+ Thành phần hồ sơ gồm:     – Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC;

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

– Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động;

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

– Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế): + Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

+ Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC:  ++ Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.     ++ Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng) ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.     ++ Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

+  Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

+  Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo TT 151/2014/TT-BTC

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

+ Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số 03-6/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

+ Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

+ Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

– Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp. Hồ sơ đính kèm khi kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài bao gồm: + Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế; + Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp hoặc bản chụp chứng từ có giá trị tương đương có xác nhận của người nộp thuế.

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

 

– Trường hợp doanh nghiệp có chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường, doanh nghiệp lập hồ sơ (Hồ sơ này được lưu tại doanh nghiệp và xuất trình với cơ quan thuế khi cơ quan thuế yêu cầu), cụ thể:

 

 

Bản chính: 0
Bản sao: 0

 

+ Hồ sơ đối với tài sản, hàng hoá bị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn được tính vào chi phí được trừ như sau: ++ Biên bản kiểm kê giá trị tài sản, hàng hoá bị tổn thất do doanh nghiệp lập.  Biên bản kiểm kê giá trị tài sản, hàng hoá tổn thất phải xác định rõ giá trị tài sản, hàng hoá bị tổn thất, nguyên nhân tổn thất, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về những tổn thất; chủng loại, số lượng, giá trị tài sản, hàng hoá có thể thu hồi được (nếu có); bảng kê xuất nhập tồn hàng hoá bị tổn thất có xác nhận do đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật. ++ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (nếu có). ++ Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (nếu có).

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

+  Hồ sơ đối với hàng hoá bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hoá tự nhiên được tính vào chi phí được trừ như sau: ++ Biên bản kiểm kê giá trị hàng hoá bị hư hỏng do doanh nghiệp lập.  Biên bản kiểm kê giá trị hàng hoá hư hỏng phải xác định rõ giá trị hàng hoá bị hư hỏng, nguyên nhân hư hỏng; chủng loại, số lượng, giá trị hàng hoá có thể thu hồi được (nếu có) kèm theo bảng kê xuất nhập tồn hàng hoá bị hư hỏng có xác nhận do đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật.  ++ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (nếu có). ++ Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (nếu có).

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là: + Hợp đồng thuê tài sản  + Chứng từ trả tiền thuê tài sản. + Chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân   + Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp

Cơ quan thực hiện: Chi cục thuế huyện, thành phố

Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin

Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin

Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

Cơ quan phối hợp: Không có thông tin

Kết quả thực hiện: Hồ sơ gửi đến Cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.

Căn cứ pháp lý:

 

Số ký hiệu

 

Trích yếu

 

Ngày ban hành

 

Cơ quan ban hành

 

78/2006/QH11

 

Luật 78/2006/QH11

 

29-11-2006

 

Quốc Hội

 

156/2013/TT-BTC

 

Thông tư 156/2013/TT-BTC – Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ

 

06-11-2013

 

Bộ Tài chính

 

83/2013/NĐ-CP

 

Nghị định 83/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế

 

22-07-2013

 

Chính phủ

 

21/2012/QH13

 

Luật 21/2012/QH13

 

20-11-2012

 

 

91/2014/NĐ-CP

 

Nghị định 91/2014/NĐ-CP

 

01-10-2014

 

 

20/2017/NĐ-CP

 

Nghị định 20/2017/NĐ-CP

 

24-02-2017

 

 

78/2014/TT-BTC

 

Thông tư 78/2014/TT-BTC

 

18-06-2014

 

 

151/2014/TT-BTC

 

Thông tư 151/2014/TT-BTC

 

10-10-2014

 

 

96/2015/TT-BTC

 

Thông tư 96/2015/TT-BTC

 

22-06-2015

 

 

41/2017/TT-BTC

 

Thông tư 41/2017/TT-BTC

 

28-04-2017

 

 

110/2015/TT-BTC

 

Thông tư 110/2015/TT-BTC

 

28-07-2015

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện: trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử

Từ khóa: Không có thông tin

Mô tả: Không có thông tin

Cách thức thực hiện

Hình thức nộpThời hạn giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
Trực tiếp0 Không phải trả kết quả cho người nộp thuế
Trực tuyến0 Không phải trả kết quả cho người nộp thuế
Dịch vụ bưu chính0 Không phải trả kết quả cho người nộp thuế
 

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
 

Trình tự thực hiện

+ Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với trường hợp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm; chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động đối với trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
 
Cơ quan thực hiện
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan

    • Nguồn: dichvucong.gov.vn